Quy định chung về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh
1. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Thời hạn quy định tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Theo Nghị Định số 43/2010/NĐ-CP, việc ngừng hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp không được quá một năm. Nếu như hết thời hạn một năm mà doanh nghiệp vẫn chưa hoạt động lại thì phải tiếp tục làm thủ tục đăng ký. Tuy nhiên, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được vượt quá 2 năm.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh do đại diện pháp luật doanh nghiệp ký
2. Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh của:
- Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (đối với công ty cổ phần) (mẫu tham khảo);
- Chủ sở hữu (do Chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
3. Biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của:
- Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (đối với công ty cổ phần) (mẫu tham khảo);
- Chủ sở hữu (do chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
4. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên)
5. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Khi có quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải dùng văn bản để thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trong thời hạn tối thiểu 15 ngày trước khi chính thức tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo này bao gồm những thông tin sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá hai năm.
- Lý do tạm ngừng kinh doanh;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
Dịch vụ đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Một khi có quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp của mình, chúng ta thường có nhiều vấn đề phải giải quyết, thêm vào đó là các thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh cũng hết sức phiền phức và dễ dẫn đến những sai sót về pháp lý. Hiểu được điều này Công ty Kế toán Sài Gòn cung cấp cho khách hàng dịch vụ đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh với quy trình hợp pháp, đầy đủ và nhanh chóng, mang đến giải pháp giúp cho quý khách xử lý vấn đề của mình một cách tốt nhất.