BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
* HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI KẾ TOÁN SÀI GÒN:
- Bước 1: Tải Form đăng ký thành lập doanh nghiệp tại đây: DOWNLOAD FORM THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
- Bước 2: Gửi FORM cho Kế toán Sài Gòn qua Email: lienhe@ketoansaigon.com.vn
- Bước 3: Liên hệ với Kế toán Sài Gòn: 0902.304.818 (Mr. Tiến) - 0901.320.126 (Ms. Duyên)
Đối tượng có quyền thành lập công ty cổ phần
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
e) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
f) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
1. Điều kiện cơ bản về thành lập công ty cổ phần:
- Tên công ty cổ phần: phải đáp ứng việc không bị trùng, bị gây nhầm lẫn, không được vi phạm về sở hữu trí tuệ đối với doanh nghiệp khác trước đó đã thành lập hoặc đăng ký trên toàn quốc...
- Trụ sở đăng ký công ty cổ phần: Phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, phải có địa chỉ rõ ràng, không thuộc diện quy hoạch theo quy hoạch của tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở chính.
- Ngành nghề kinh doanh: Đáp ứng tuân thủ theo pháp luật quy định về ngành nghề kinh doanh cần đăng ký. đảm bảo ngành nghề kinh doanh đó phải có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc trong luật chuyên ngành có quy định..
- Cổ đông sáng lập/ cổ đông góp vốn: Không thuộc điều cấm theo quy định của Luật doanh nghiệp và luật khác (ví dụ: không là cán bộ công chức, không là người mất năng lực hành vi, hay chưa đủ tuổi...).
- Điều kiện về vốn đối với doanh nghiệp cổ phần: Vốn phải đảm bảo về vốn pháp định, vốn góp thực tế đủ để thực hiện các hành vi kinh doanh...
2. Điều kiện riêng dành cho công ty cổ phần:
- Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và số lượng tối đa không hạn chế.
- Các cổ đông sáng lập phải mua tối thiểu 20% số cổ phần phổ thông đã đăng ký góp.
- Số cổ phần đăng ký góp sẽ càm kết góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần giấy tờ gì?
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Quy định về vốn để thành lập công ty cổ phần
1. Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
2. Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần mà chưa được các cổ đông đăng ký mua.
5. Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp được quy định ở Điều 128, 129 và 130 của Luật Doanh nghiệp.
Theo quy định của pháp luật, chỉ các ngành nghề sau mới cần đến vốn pháp định:
STT |
Ngành nghề |
Vốn pháp định |
1 |
Ngân hàng thương mại cổ phần |
1000 tỷ đồng |
2 |
Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài |
15 triệu USD |
3 |
Quỹ tín dụng nhân dân trung ương |
1000 tỷ đồng |
4 |
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
0.1 tỷ đồng |
5 |
Công ty tài chính |
300 tỷ đồng |
6 |
Công ty cho thuê tài chính |
100 tỷ đồng |
7 |
Kinh doanh bất động sản |
6 tỷ đồng |
8 |
Dịch vụ đòi nợ |
2 tỷ đồng |
9 |
Dịch vụ bảo vệ |
2 tỷ đồng |
10 |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
5 tỷ đồng |
11 |
Kinh doanh cảng hàng không tại cảng hàng không quốc tế |
100 tỷ đồng |
12 |
Kinh doanh cảng hàng không tại cảng hàng không nội địa |
30 tỷ đồng |
13 |
Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải doanh nghiệp cảng hàng không kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế |
30 tỷ đồng |
14 |
Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải doanh nghiệp cảng hàng không kinh doanh tại cảng hàng không nội địa |
10 tỷ đồng |
15 |
Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế khai thác từ 1 đến 10 tàu bay |
500 tỷ đồng |
16 |
Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế khai thác từ 11 đến 30 tàu bay |
800 tỷ đồng |
17 |
Kinh doanh vận chuyển hàng không quốc tế khai thác trên 30 tàu bay |
1000 tỷ đồng |
18 |
Kinh doanh vận chuyển hàng không nội địa khai thác từ 1 đến 10 tàu bay |
200 tỷ đổng |
19 |
Kinh doanh vận chuyển hàng không nội địa khai thác từ 11 đến 30 tàu bay |
400 tỷ đồng |
20 |
Kinh doanh vận chuyển hàng không nội địa khai thác trên 30 tàu bay |
500 tỷ đồng |
21 |
Kinh doanh hàng không chung |
|
Dịch vụ đăng ký thành lập công ty cổ phần
Đến với dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Công ty kế toán Sài Gòn, chúng tôi sẽ thay bạn thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp đầy phức tạp trong thời gian ngắn nhất, tạo nên bước đầu thuận lợi cho doanh nghiệp của bạn có thể hoạt động hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP: